Cát gốm đúc AFS65
Cát gốm đúc là loại cát đúc cao cấp cho thép và hợp kim không chứa sắt. Loại cát đúc này được tạo ra từ quá trình nung chảy và thổi quặng bauxit ở nhiệt độ cao 2000 độ. Là vật liệu chịu lửa dựa trên alumina, cát gốm có hiệu suất chịu lửa tuyệt vời. Trong khi đó, cát đúc hình cầu có lợi thế là góc cạnh thấp, diện tích bề mặt cao hơn và dễ đổ vào khuôn. Cát gốm có độ giãn nở nhiệt thấp hơn nên có thể chống nóng chảy sắt, thép và các hợp kim khác.
Cát gốm đúc chuyên dùng để tạo lõi trong quá trình đúc khuôn, đúc cát không nung, đúc cát phủ nhựa, v.v.
Tính năng sản phẩm của Cát gốm dùng cho đúc cát không nung :
1. Khả năng chịu nhiệt và chống hóa chất cao.
2. Tỷ lệ giãn nở vì nhiệt thấp.
3. Độ chảy tốt và hệ số góc thấp.
4. Độ bền cơ học cao.
- Cát khô có độ ẩm thấp.
- Hình cầu giúp dễ dàng vệ sinh và có khả năng thoáng khí tốt.
- Có thể tái chế.
- Giảm lượng nhựa hơn cát hình góc cạnh.
Chỉ mục sản phẩm
Thành phần hóa học tiêu biểu của cát gốm đúc dùng để làm lõi:
Mục |
Giá trị chuẩn |
Giá trị điển hình |
Al2O3 |
70-72 |
70,65 |
SiO2 |
10-25 |
21,87 |
Fe2O3 |
≤3 |
2,40 |
TiO2 |
≤3,5 |
3.32 |
K2O |
≤1,5 |
1.20 |
CaO |
≤0,45 |
0,28 |
MgO |
≤0,35 |
0,32 |
Na2O |
≤0,10 |
0,08 |
Tính chất vật lý đặc trưng của cát gốm đúc dùng làm lõi
Vật liệu chịu lửa |
≥1800 °C |
Độ cứng Mohs |
6,5-7,5 |
Trọng lượng riêng: |
3,4g/cm3 |
Khối lượng riêng (LPD): |
1,95-2,05g/cm3 |
Màu sắc: |
đen nâu |
Hình dạng hạt: |
quả bóng hình cầu |
Giá trị PH |
7.3 |
Hệ số giãn nở nhiệt |
6×10-6 /°C(20-1000°C) |
Độ dẫn nhiệt |
0,698W/MK(1200°C) |
Tỷ lệ giãn nở nhiệt |
0,13% (10 phút ở 1000°C) |
hệ số góc |
≤1,1 |
Độ tròn |
Tối thiểu 95% |
Ứng dụng sản phẩm
Ứng dụng của cát gốm trong đúc cát không nung :
- Làm việc với các loại nhựa như lò nung, Alkaline-phenolic, thủy tinh nước để tạo lõi.
- Thép đúc hợp kim cao và thép cacbon.
- Các bộ phận van bằng thép carbon thấp và thép không gỉ.
- Thép không gỉ, thép mangan, gang có hàm lượng crom cao.
Reviews
There are no reviews yet.